Mô tả
Giường kéo giãn cột sống Nakito NK05 sử dụng kéo giãn đốt sống lưng, đốt sống cổ cho các bệnh nhân mắc các bệnh thoát vị đĩa đệm. Giường NK05 vận hành sử dụng dễ dàng và an toàn.
Tác dụng của giường kéo giãn cột sống NK05:
Kéo giãn cột sống được thầy thuốc chỉ định trong các trường hợp: Thoát vị đĩa đệm, thoái hóa cột sống, gai cột sống gây chèn ép thần kinh… Đau cơ cấp (vẹo cổ, vẹo lưng, đau dây thần kinh)… Vẹo cột sống, cùng hóa, thắt lưng hóa, hẹp lổ liên hợp… Ngoài ra có thể kéo cột sống cổ. Bệnh nhân mắc các bệnh như trên sau khi được kéo giãn cột sống triệu chứng đau sẽ giảm dần, bệnh tình thuyên giảm, chất lượng cuộc sống nâng lên rõ rệt.
Thông số kỹ thuật Giường kéo giãn cột sống NKT2012A
– Kích thước: 1950 x 550 x 600 mm;
– Độ kéo dãn: 0-200mm;
– Lực kéo lưng: 0-800N;
– Lực kéo cổ: 0-200N;
– Trọng lượng người tối đa: 170 kg;
– Trọng lượng tối thiểu: 40 kg;
Cách sử dụng Giường kéo giãn cột sống NK05
– Bạn chỉ cần nằm, gắn đai và điều chỉnh kéo tăng giảm theo đúng mức độ cho phép.
– Nếu khi kéo cảm thấy hơi rát nơi phần cơ lưng thì tức là bạn đã kéo quá sức hãy điều chỉnh lực kéo khi bạn cảm thấy phần cơ hông và lưng căng dưới sức tức và rát là đúng.
Trương lực kéo căng khi đã phù hợp: bạn nên dừng remote và giữ nó từ 2 đến 4 phút. Sau đó bạn có thể giảm lực kéo bằng chiều ngược lại trên remote với thời gian nghỉ là 1 phút.
– Có thể lặp đi lặp lại cách kéo trong vòng từ 25 đến 35 phút , hoặc kéo liên tục bằng cách giữ trương lực từ 20 đến 30 phút rồi nghỉ.
Sau khi thực hiện xong bạn không nên đứng lên đi lại ngay mà nên nằm xuống thư giãn 15 phút để máu huyết lưu thông bình thường đồng thời giúp hệ xương và dây thần kinh hồi phục trở lại.
Chống chỉ định kéo giãn cột sống đối với các trường hợp:
– Phụ nữ có thai
– Có cầu xương giữa các đốt sống
– Bệnh nhân trải qua phẫu thuật
– Người bị gãy xương, loãng xương
– Hẹp ống sống
– Nhiễm trùng cột sống
– Có khối u cột sống
– Viêm cột sống dính khớp
– Bệnh nhân sử dụng thuốc làm loãng máu
Tham khảo thêm: Giường kéo giãn cột sống Nakito NK03
HỆ THỐNG CỘNG TÁC CỦA NAM KHÁNH
HÀ NỘI:
+ CT1: Số 3, Trần Khánh Dư, HBT, Hà Nội (BVQY108)
+ CT2: 160 đường Phùng Hưng, Hà Đông (BVQY103);
+ CT3: 120 Đốc Ngữ, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội (BVQY354);
+ CT4: Số 276 Nghi Tàm, Tây Hồ, Hà Nội;
+ CT5: Phòng khám Công nghệ cao (19 Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội);
+ CT6: CT1A, Khu đô thị Xala, Hà Đông, HN;
+ CT7: TT Công An quận Hoàng Mai, 79 Thanh Đàm, Hoàng Mai;
+ CT8: Ngõ 34, E5, Phương Mai, Đống Đa, HN;
+ CT9: 17 Cổ Linh, Long Biên, Hà Nội (gần Tòa Hasinko);
HỒ CHÍ MINH:
+ CT1: 168 Phan Văn Trị, P5, Gò Vấp (Viện YHDP phía Nam);
+ CT2: Số 158, đường Phạm Văn Chiêu, P9, Gò Vấp, TPHCM;
+ CT3: 948 Trường Chinh, P15, Tân Bình, TP HCM;
+ CT4: 786 Nguyễn Kiệm, P3, Gò Vấp (BVQY 175);
+ CT5: 466 Nguyễn Trãi, Phường 8, Quận 5 (BVQY7A);
THÁI NGUYÊN: BVQY91, Phổ Yên, TP Thái Nguyên;
BẮC NINH: BVQY 110, TP. Bắc Ninh;
SƠN LA: BVQY 6, Sơn La;
VĨNH PHÚC: BVQY 109 Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc;
HƯNG YÊN: BV Đa khoa Hưng Yên (An Tảo, TP Hưng Yên);
HẢI PHÒNG: Viện Y học HQ, QCHQ, Hải Phòng;
HẢI DƯƠNG: BVQY 7, TP Hải Dương;
THÁI BÌNH: Lô 37, B2, Tổ 36, phường Trần Lãm, TP Thái Bình;
NAM ĐỊNH: 106 đường Phù Nghĩa, phường Hạ Long, TP Nam Định;
NINH BÌNH: BVQY5, TP Ninh Bình;
NGHỆ AN: BVQY4, TP Vinh, Nghệ An;
THỪA THIÊN – HUẾ: BVQY 268, Thừa Thiên – Huế;
ĐÀ NẴNG:
+ CT1: Bệnh viện Ung biếu Đà Nẵng, Hòa Minh, Liên Chiểu, Đà Nẵng;
+ CT2: Bệnh viện 17, Hải Châu Đà Nẵng;
BÌNH ĐỊNH:
+ CT1: BV 13, TP Quy Nhơn, Bình Định;
+ CT2: BV Đa khoa Bình Đinh, 126 Nguyễn Hệ, TP Quy Nhơn;
GIA LAI: BV211, TP.Pleiku, Gia Lai;
ĐỒNG NAI: Số 36, T28, Khu phố 4, Trảng Dài, Biên Hòa, Đồng Nai;
CẦN THƠ: BV121, An Lạc, Cần Thơ;