Mô tả
ĐỆM HƠI CHỐNG LOÉT CÓ LỖ VỆ SINH
1. Công dụng của đệm hơi chống loét:
Đối với những bệnh nhân bệnh nặng phải điều trị dài ngày trên giường bệnh, hay bệnh nhân nằm liệt giường… nguy cơ bị lở loét thối thịt phần lưng – mông… ảnh hưởng lớn đến quá trình hồi phục sức khỏe; lở loét thối thịt gây ra thêm đâu đơn cho người bệnh. Đệm hơi, hay còn gọi là đệm khí chống lở loét là sản phẩm tốt; giúp giảm thiểu rất nhiều biến chứng hăm, lở loét bởi cơ chế thay đổi điểm tì đè liên tục tạo sự thông thoáng vùng lưng – mông.
Cơ chế vận hành của đệm khí chống loét, chống thối thịt là quá trình thay đổi liên tục các điểm nâng đỡ cơ thể người bệnh. Ống hơi xẹp, ống hơi căng thay đổi liên tục theo chu kỳ 20 phút.
2. Cách vận hành của đệm hơi chống loét:
Nệm hơi chống loét có cấu tạo nhiều múi, khi bơm hơi sẽ được luân chuyển liên tục từ múi hơi này sang múi hơi khác tạo cảm giác êm thoáng, giúp giảm tối đa lực tiếp xúc lên bề mặt da, tránh lỡ loét cho người bệnh phải nằm lâu ngày, giúp giảm đau nhức khi người bệnh không muốn vết đau tiếp xúc trực tiếp với giường chiếu.
3. Hướng dẫn ử dụng:
– Trải đệm ra thật phẳng, không còn nếp gấp nào. Gắn nệm với máy bơm thông qua đoạn dây nối. Bật nguồn máy bơm, lúc này máy sẽ từ từ bơm hơi vào trong đệm. Khoảng 15 – 30 phút đệm sẽ đầy hơi.
– Cắm điện liên tục, máy sẽ bơm hơi vào đệm, do dòng khí luân chuyển từ vị trí này đến vị trí khác nên đệm như 1 máy mat-xa và chống loét, ngăn ngừa loét thêm.
– Luôn giữ máy bơm khi sử dụng, với động cơ khỏe, lượng hơi bơm mạnh và đều theo cách cài đặt thời gian bơm xả trong vòng 4-9 phút chu kỳ sẽ lặp lại 1 lần, có thể điều chỉnh mức độ bơm hơi phù hợp.
HỆ THỐNG CỘNG TÁC CỦA NAM KHÁNH
HÀ NỘI:
+ CT1: Số 3, Trần Khánh Dư, HBT, Hà Nội (BVQY108)
+ CT2: 160 đường Phùng Hưng, Hà Đông (BVQY103);
+ CT3: 120 Đốc Ngữ, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội (BVQY354);
+ CT4: Số 276 Nghi Tàm, Tây Hồ, Hà Nội;
+ CT5: Phòng khám Công nghệ cao (19 Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội);
+ CT6: CT1A, Khu đô thị Xala, Hà Đông, HN;
+ CT7: TT Công An quận Hoàng Mai, 79 Thanh Đàm, Hoàng Mai;
+ CT8: Ngõ 34, E5, Phương Mai, Đống Đa, HN;
+ CT9: 17 Cổ Linh, Long Biên, Hà Nội (gần Tòa Hasinko);
HỒ CHÍ MINH:
+ CT1: 168 Phan Văn Trị, P5, Gò Vấp (Viện YHDP phía Nam);
+ CT2: Số 158, đường Phạm Văn Chiêu, P9, Gò Vấp, TPHCM;
+ CT3: 948 Trường Chinh, P15, Tân Bình, TP HCM;
+ CT4: 786 Nguyễn Kiệm, P3, Gò Vấp (BVQY 175);
+ CT5: 466 Nguyễn Trãi, Phường 8, Quận 5 (BVQY7A);
THÁI NGUYÊN: BVQY91, Phổ Yên, TP Thái Nguyên;
BẮC NINH: BVQY 110, TP. Bắc Ninh;
SƠN LA: BVQY 6, Sơn La;
VĨNH PHÚC: BVQY 109 Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc;
HƯNG YÊN: BV Đa khoa Hưng Yên (An Tảo, TP Hưng Yên);
HẢI PHÒNG: Viện Y học HQ, QCHQ, Hải Phòng;
HẢI DƯƠNG: BVQY 7, TP Hải Dương;
THÁI BÌNH: Lô 37, B2, Tổ 36, phường Trần Lãm, TP Thái Bình;
NAM ĐỊNH: 106 đường Phù Nghĩa, phường Hạ Long, TP Nam Định;
NINH BÌNH: BVQY5, TP Ninh Bình;
NGHỆ AN: BVQY4, TP Vinh, Nghệ An;
THỪA THIÊN – HUẾ: BVQY 268, Thừa Thiên – Huế;
ĐÀ NẴNG:
+ CT1: Bệnh viện Ung biếu Đà Nẵng, Hòa Minh, Liên Chiểu, Đà Nẵng;
+ CT2: Bệnh viện 17, Hải Châu Đà Nẵng;
BÌNH ĐỊNH:
+ CT1: BV 13, TP Quy Nhơn, Bình Định;
+ CT2: BV Đa khoa Bình Đinh, 126 Nguyễn Hệ, TP Quy Nhơn;
GIA LAI: BV211, TP.Pleiku, Gia Lai;
ĐỒNG NAI: Số 36, T28, Khu phố 4, Trảng Dài, Biên Hòa, Đồng Nai;
CẦN THƠ: BV121, An Lạc, Cần Thơ;