Mô tả
Đệm chống lở loét ImediCare IAM-6P giúp ngăn chặn và chữa trị chứng lở loét, được ứng dụng rộng rãi trong bệnh viện và tại gia đình, hỗ trợ bệnh nhân trị tai biến, người bị liệt, bỏng, gãy xương, sau phẫu thuật phải nằm liên tục, người già, người thường xuyên đau lưng, mệt mỏi…
Ưu điểm nổi bật của đệm chống lở loét ImediCare IAM-6P:
– Đệm được thiết kế tinh tế, màu sắc trang nhã, dễ dàng di chuyển, gấp gọn và vệ sinh
– Không khí được bơm liên tục, tạo thành dòng không khí không gây bí nóng.
– Sử dụng máy bơm không khí thiên nhiên ngoài trời đưa vào nệm, đồng thời có chế độ van đảo 2 chiều giúp không khí lưu thông ở mặt nệm luôn ở mức 27-28 độ C.
– Dễ dàng sử dụng, máy hoạt động ổn định, độ ồn thấp
– Đệm hoạt động theo nguyên lý luân chuyển áp lực theo nhịp vừa đủ tránh hiện tượng nén mạch máu kéo dài gây ra tình trạng thiếu oxy cho mô da.– Chất liệu: nhựa PVC dùng trong y tế, không mùi, an toàn cho sức khỏe.
– Đệm gồm 2 phần: thân đệm và máy bơm không khí có thể tháo rời thuận tiện cho thay thế, sửa chữa. Đệm được bảo hành máy bơm khí 2 năm
Thông số kỹ thuật của Đệm chống lở loét ImediCare IAM-6P:
- Số lượng múi đệm: 135
- Điện áp: 220V/50Hz
- Công suất: 10W
- Áp lực bơm: 115-150mmHg
- Lưu lượng khí ra: 6-7 lít/phút
- Thời gian cho 1 chu kì: 8-10 phút
- Kích thước đệm: 200 x 90 x 7 cm
- Tải trọng tối đa: 120kg
- Kích thước máy bơm: 18 x 11 x 8 cm
- Trọng lượng máy bơm: 1 kg
- Độ dày PVC: 0.3 mm
- Xuất xứ: Singapore
Mặc dù đã có đệm chống lở loét iMediCare iAM-6P hỗ trợ tuy nhiên người nhà chăm sóc bệnh nhân cũng phải kết hợp vệ sinh sạch sẽ cho người bệnh mỗi ngày để ngăn ngừa hình thành vết loét.
Việc sử dụng đệm chống loét để lót cho bệnh nhân nằm có tác dụng rất lớn trong việc tạo sự thông thoáng vùng ra cọ sát, đồng thời giúp người chăm sóc đỡ phải thay đổi tư thế nằm của bệnh nhân hay làm khô vùng da ẩm ướt. Tuyệt đối tránh sử dụng nệm nước để lót cho bệnh nhân nằm.
Tham khảo thêm: Đệm hơi chống loét NARITA AT 2018
HỆ THỐNG CỘNG TÁC CỦA NAM KHÁNH
HÀ NỘI:
+ CT1: Số 3, Trần Khánh Dư, HBT, Hà Nội (BVQY108)
+ CT2: 160 đường Phùng Hưng, Hà Đông (BVQY103);
+ CT3: 120 Đốc Ngữ, Vĩnh Phúc, Ba Đình, Hà Nội (BVQY354);
+ CT4: Số 276 Nghi Tàm, Tây Hồ, Hà Nội;
+ CT5: Phòng khám Công nghệ cao (19 Trung Liệt, Đống Đa, Hà Nội);
+ CT6: CT1A, Khu đô thị Xala, Hà Đông, HN;
+ CT7: TT Công An quận Hoàng Mai, 79 Thanh Đàm, Hoàng Mai;
+ CT8: Ngõ 34, E5, Phương Mai, Đống Đa, HN;
+ CT9: 17 Cổ Linh, Long Biên, Hà Nội (gần Tòa Hasinko);
HỒ CHÍ MINH:
+ CT1: 168 Phan Văn Trị, P5, Gò Vấp (Viện YHDP phía Nam);
+ CT2: Số 158, đường Phạm Văn Chiêu, P9, Gò Vấp, TPHCM;
+ CT3: 948 Trường Chinh, P15, Tân Bình, TP HCM;
+ CT4: 786 Nguyễn Kiệm, P3, Gò Vấp (BVQY 175);
+ CT5: 466 Nguyễn Trãi, Phường 8, Quận 5 (BVQY7A);
THÁI NGUYÊN: BVQY91, Phổ Yên, TP Thái Nguyên;
BẮC NINH: BVQY 110, TP. Bắc Ninh;
SƠN LA: BVQY 6, Sơn La;
VĨNH PHÚC: BVQY 109 Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc;
HƯNG YÊN: BV Đa khoa Hưng Yên (An Tảo, TP Hưng Yên);
HẢI PHÒNG: Viện Y học HQ, QCHQ, Hải Phòng;
HẢI DƯƠNG: BVQY 7, TP Hải Dương;
THÁI BÌNH: Lô 37, B2, Tổ 36, phường Trần Lãm, TP Thái Bình;
NAM ĐỊNH: 106 đường Phù Nghĩa, phường Hạ Long, TP Nam Định;
NINH BÌNH: BVQY5, TP Ninh Bình;
NGHỆ AN: BVQY4, TP Vinh, Nghệ An;
THỪA THIÊN – HUẾ: BVQY 268, Thừa Thiên – Huế;
ĐÀ NẴNG:
+ CT1: Bệnh viện Ung biếu Đà Nẵng, Hòa Minh, Liên Chiểu, Đà Nẵng;
+ CT2: Bệnh viện 17, Hải Châu Đà Nẵng;
BÌNH ĐỊNH:
+ CT1: BV 13, TP Quy Nhơn, Bình Định;
+ CT2: BV Đa khoa Bình Đinh, 126 Nguyễn Hệ, TP Quy Nhơn;
GIA LAI: BV211, TP.Pleiku, Gia Lai;
ĐỒNG NAI: Số 36, T28, Khu phố 4, Trảng Dài, Biên Hòa, Đồng Nai;
CẦN THƠ: BV121, An Lạc, Cần Thơ;